bài tập giới từ chỉ nơi chốn
Giới trường đoản cú ON. Giới từ chỉ nơi chốn ON để miêu tả khi bao gồm sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản dễ dàng nghĩa nó là trên. Tên đường: on Hai bố Trung street (trên con đường Hai Bà Trưng)Chỉ vị trí: on the right (bên phải), on the đứng top of (trên đỉnh)Bề
Dàn ý nghị luận tinh thần tự giác trong học tập. I. Mở bài. Giới thiệu chung vấn đề cần nêu: tinh thần tự giác trong học tập. II. Thân bài. 1. Giải thích. Tự giác có nghĩa là tự mình nhận thức về trách nhiệm, tự mình làm những công việc cần làm mà không cần ai nhắc
1. Nghĩa. The bird is in/inside the cage. (Chú chim ở trong lồng.) Susie is diving in/into the water. (Susie đang lặn xuống nước.) Jack is getting out of the car. . (Jack đang ra khỏi
Cách Dùng Giới Từ Chỉ Nơi Chốn Trong Tiếng Anh Admin 18/10/2022 Kiến Thức 0 Comments Tất tần tật ᴠề ᴄáᴄh dùng in on at ᴄhỉ địa điểm, thời gian, etᴄ - Th.S Đỗ Vân Anh
App học từ vựng IELTS này tích hợp các kĩ năng như: Learn, Write, Listen, Play game, Share with another,..Do đó, không chỉ học từ vựng đơn lẻ, mà bạn có thể luyện tập để nắm chắc từ vựng đó. Bạn đang xem: App học từ vựng ielts. Quizlet – App học từ vựng IELTS 1. Ưu điểm
Bài tập giới từ chỉ nơi chốn lớp 6. Giới tự ᴄhỉ vị trí ᴄhốn giờ đồng hồ Anh không theo một nguуên tắᴄ ᴄụ thể, bạn họᴄ ᴄhỉ ᴄó thể ghi ghi nhớ ᴠà áp dụng. Vì chưng đó, các bạn ᴄần biệt lập ᴄhính хáᴄ loại từ nàу ᴄho cân xứng ᴠăn phong
Thực hành một số bài tập về giới từ in at on trong Tiếng Anh, dạng bài tập này quen thuộc với học sinh các cấp học cấp 2, cấp 3 và sinh viên. Phần dưới cùng có đáp án cụ thể và đầy đủ. Chắc chắn dạng bài tập này cần thiết và hữu ích cho các bạn.
Trước khi làm Bài tập giới từ on, at, in (Chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Giới từ on, at, in (Chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh. Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.
cierewora1988. BÀI TẬP GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN AT, IN, ON TRONG TIẾNG ANH 1. Bài tập giới từ at, in, on phần 1 Complete the sentences. Use in, at or on + the following the window your coffee the mountains that tree my guitar the river the island the next garge 1. Look at those people swimming in the river. 2. One of the strings .... is broken. 3. There's something wrong with the car. We'd better stop .... . 4. Would you like sugar .... ? 5. The leaves .... are a beautiful colour. 6. Last year we had wonderful skiing holiday .... . 7. There's nobody living .... . Its uninhabited. 8. He spends most of the day sitting .... and looking outside. Complete the sentences with in, at or on. 1. There was a long quece of people at the bus stop. 2. Nicola was wearing a silver ring .... her little finger. 3. There was an accident .... the crossroads this morning. 4. I wasn't sure whether I had come to the right office. There was no name .... the door. 5. There are some beautiful trees .... the park. 6. You'll find the sports results .... the back page of the newspaper. 7. I wouldn't like an office job. I couldn't spend the whole day sitting .... a desk. 8. My brother lives .... a small village .... the south–west of England. 9. The man the police are looking for has a scar .... his right cheek. 10. The headquarters of the company are .... Milan. 11. I like that picture hanging .... the wall .... the kitchen. 12. If you come here by bus, get off .... the stop after the traffic lights. ĐÁP ÁN 2. on my guitar 3. at the next garage 4. in your coffee 5. on that tree 6. in the mountains 7. on the island 8. at the window 2. on 3. at 4. on 5. in 6. on 7. at 8. in a small village .... in the south–west 9. on 10. in 11. on the wall .... in the kitchen 12. at 2. Bài tập giới từ at, in, on phần 2 Complete the sentences. Use in, at or on + the following the west coast the world the back of the class the sky the front row the right the back of this card the way to work 1. It was a lovely day. There wasn't a cloud in the sky. 2. In most countries people drive ..... 3. What is the tallest buiding .....? 4. I usually buy a newspaper .... in the morning. 5. San Francisco is .... of the United States. 6. We went to the theatre last night. We had seats ...... 7. I couldn't hear the teacher. She spoke quietly and I was sitting ...... 8. I don't haeve your address. Could you write it .... ? Complete the sentences with in, at or on. 1. Write your name at the top of the page. 2. Is your sister .... this photograph? I don't recognize her. 3. I didn't feel very well when I woke up, so I stayed .... bed. 4. We normally use the front entrance to the building but there's another one .... the back. 5. Is there anything interesting .... the paper today? 6. There was a list of names, but my name wasn't .... the list. 7. .... the end of the street,there is a path leading to the river. 8. I love to look up at the starts .... the sky at night. 9. When I'm a passenger in a car, I prefer to sit .... the front. 10. It's a very small village. You probably won't find it .... your map. 11. Joe works .... the furniture department of a large store. 12. Paris is .... the river Seine. 13. I don't like cities. I'd much prefer to live .... the country. 14. My office is .... the top floor. It's .... the left as you come out of the lift. ĐÁP ÁN 2. on the right 3. in the world 4. in the way to work 5. on the went coast 6. in the front now 7. at the back of the class 8. on the back of this card 2. in 3. in 4. at 5. in 6. on 7. at 8. in 9. in 10. on 11. in 12. on 13. in 14. on .... on 3. Bài tập giới từ at, in, on phần 3 Complete the sentences. Use in, at or on + the following sea hospital a taxi the station the cinema the plane school prison the airport the sports centre 1. My train arrives at Can you meet me at the station? 2. We walked to the restaurant, but we went home ..... . 3. I'd like to see a film. What's on .... this week? 4. Some people are .... for crimes that they did not commit. 5. "What does your sister do? Has she got a job?" "No, she's still .... ." 6. I play basketball .... on Friday evenings 7. A friend of mine was injured in an accident a few days ago. She's still ...... 8. Our flight was delayed. We had to wait .... for four hours. 9. I enjoyed the flight,but the food .... wasn't very nice. 10. Bill works on ships. He is .... most of the time. Complete these sentences with in, at or on. 1. We went to a concert at the Royal Festival Hall. 2. It was a very slow train. It stopped .... every station. 3. My parents live .... a small village about 50 miles from London. 4. I haven't seen Kate for some time. I last saw her .... David's wedding. 5. We stayed .... a very nice hotel when we were .... Amsterdam. 6. There were fifty rooms .... the hotel 7. I don't know where my umbrella is. Perhaps I left it .... the bus. 8. I wasn't in when you phoned. I was .... my sister's house. 9. There must be somebody .... the house. The lights are on. 10. The exhibition .... the Museum of Modern Art finished on Saturday. 11. Shall we travel .... your car or mine? 12. What are you doing .... home? I expected you to be .... work. 13. "Did you like the film?" "Yes,but it was too hot .... the cinema." 14. Paul lives .... Birmingham. He's a student .... Birmingham University. ĐÁP ÁN 2. in a taxi 3. at the cinema 4. in prison 5. at school 6. at the sports centre 7. in hospital 8. at the airport 9. on the plane 10. at sea 2. at 3. in 4. at 5. a very nice hotel 6. in 7. on 8. at 9. in 10. at 11. in 12. at .... at 13. in 14. in Birmingham .... at Birmingham University - Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập giới từ chỉ nơi chốn at, in, on trong Tiếng Anh. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục Bài tập từ chỉ số lượng có đáp án Bài tập mạo từ trong Tiếng Anh có đáp án Chúc các em học tốt!
Hệ thống giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh khá đa dạng và không tuân theo một nguyên tắc cụ thể. Người học chỉ có thể ghi nhớ và áp dụng chúng vào bài tập. Ngoài một số giới từ chỉ nơi chốn quen thuộc như in, on, at còn rất nhiều giới từ khác cũng được sử dụng để miêu tả lại vị trí của người hoặc vật. Cùng LangGo tìm hiểu về cách dùng giới từ chỉ nơi chốn này cũng như ứng dụng chúng vào bài tập ôn tập nhé! Giới từ chỉ nơi chốn không hề khó như các bạn nghĩ đâu nhé! 1. Khái niệm giới từ chỉ nơi chốn Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đứng trước những danh từ chỉ địa điểm nhằm miêu tả vị trí của người hoặc vật đang được nhắc đến trong câu. Về cơ bản, các giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Hơn nữa, có một số cặp giới từ mang nghĩa giống nhau nhưng có cách dùng khác nhau khiến nhiều người học nhầm lẫn, dẫn tới sai sót trong bài kiểm tra. Vì vậy, các bạn cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp giới từ trong từng ngữ cảnh. Giới từ chỉ nơi chốn được dùng để miêu tả địa điểm, vị trí 2. Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp và cách dùng In, on, at là các giới từ chỉ nơi chốn thông dụng nhất trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác mà bạn cũng cần năm chắc. Dưới đây là cách dùng giới từ chỉ nơi chốn chi tiết mà bạn nên ghi nhớ. Phân biệt cách dùng In, On, At Trong tiếng Anh, một nội dung nhiều bạn nhầm lẫn và thắc mắc nhất là cách phân biệt 3 giới từ phổ biến in, on, at. Các giới từ này có chức năng nối danh từ, đại từ và cụm danh từ với các bộ phận khác trong câu. Cùng xem cách dùng in, on, at chỉ địa điểm khác nhau như thế nào nhé! Giới từ chỉ nơi chốn Cách dùng Ví dụ In ở, trong Giới từ In thường được sử dụng trước các danh từ chỉ nơi chốn lớn như Khoảng không gian lớn như vũ trụ, lục địa, thành phố, quốc gia. Khoảng không gian chứa nước như biển, đại dương Các văn phòng, tòa nhà Phương hướng Dog was the first animal to float in space. Chó là động vật đầu tiên bay lơ lửng trong không gian. There was a kid swimming in the river. Có một đứa trẻ đang bơi trên sông. There’s no-one in the office building. Không có ai ở trong tòa nhà cả. I have an uncle who lives in the south of England. Tôi có một người chú sống ở phía nam nước Anh. On trên Giới từ On có các cách dùng phổ biến sau đây Đứng trước tên đường Chỉ vị trí Vị trí trên bề mặt phẳng Dùng trước tên các phương tiện giao thông công cộng There is a Italian cafe on Nguyen Khuyen street. Có một tiệm cà phê Ý trên đường Nguyễn Khuyến. I sat on the grass and watched my children flying kites. Tôi ngồi trên cỏ và nhìn những đứa trẻ của tôi chơi thả diều. Have you seen the notice on the door? Bạn có thấy thông báo trên cửa không? He bought a ticket and got on a train to London. Anh ấy mua vé và lên một chuyến tàu đến London. At Giới từ At được dùng để Nói về một địa điểm xác định Chỉ số nhà Chỉ nơi làm việc, học tập Chỉ những sự kiện, bữa tiệc I met him at the bus stop yesterday. We used to live at 4D Nguyen Trai street. Chúng tôi từng sống ở 4D đường Nguyễn Trãi. He doesn’t remember his first day at university. Anh ấy không nhớ ngày đầu tiên học ở đại học của mình. Bộ ba giới từ chỉ nơi chốn In, On, At khiến nhiều người học “đau đầu” Bạn có thể xem thêm cách dùng giới từ in, on, at chi tiết qua video dưới đây nhé! Cách dùng giới từ IN/ON/AT trong tiếng Anh In front of Giới từ In front of có nghĩa là phía trước, dùng để diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó. Ví dụ A famous band performed in front of audience. Một ban nhạc nổi tiếng biểu diễn trước khán giả. The students made a speech in front of all teachers. Những học sinh phát biểu trước toàn bộ giáo viên. The woman standing in the queue in front of me looks beautiful. Người phụ nữ đứng trước tôi trong hàng trông rất xinh. Teenagers normally behaviors well in front of their parents. Thanh thiếu niên thường cư xử tốt trước mặt bố mẹ họ. Behind Trái ngược với In front of, giới từ chỉ nơi chốn Behind có nghĩa là phía sau’. Ví dụ Mark was accidentally left behind but he soon caught up with us. Mark bị vô tình bỏ lại phía sau nhưng anh ấy đã nhanh chóng bắt kịp chúng tôi. There was a police car behind me so I slowed down. Có một chiếc xe cảnh sát ở đằng sau tôi nên tôi đi chậm lại. The teacher entered the room with the students following behind her. Giáo viên bước vào phòng với học sinh đi theo sau cô ấy. Ngoài in, on, at, còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác cũng phổ biến không kém Between Giới từ chỉ nơi chốn Between có nghĩa là ở giữa’, dùng để chỉ vị trí của hai vật hoặc hai người. Ví dụ It is wrong to claim that there is a link between unemployment and poverty. Khẳng định rằng có sự liên hệ giữa thất nghiệp và nghèo đòi là sai lầm. The treaty was signed between Britain and France. Hiệp ước được ký kết giữa nước Anh và nước Pháp. Look! Our car is stuck between the truck and the bus. Nhìn kìa! Xe của chúng ta bị kẹt giữa xe tải và xe buýt rồi. Next to/Beside Hai giới từ chỉ nơi chốn Next to và Beside đều diễn tả người hoặc vật, địa điểm nằm sát cạnh nhau. Ví dụ The bride stands next to the groom in a wedding. Cô dâu đứng cạnh chú rể ở đám cưới. A friend of mine lives next to a river, so we'll go swimming. Một người bạn của tôi sống cạnh một con sông, vì vậy chúng tôi sẽ đi bơi. My mother walked beside me when we went up the stair. Mẹ tôi đi cạnh tôi khi chúng tôi đi lên tầng. In rural area there isn't a pavement beside the road so you have to be careful. Ở nông thôn, không có vỉa hè bên cạnh đường nên bạn phải cẩn thận. Near/Close to Giới từ Near có nghĩa là gần đó’. Tương tự Near, Close to có cùng nghĩa. Vì vậy, bạn có thể linh hoạt sử dụng hai giới từ chỉ nơi chốn này. Ví dụ The reception desk is near the front door. Quầy lễ tân ở gần cửa trước. My house is near a subway station so it is convenient for me to travel to work. Nhà tôi gần một ga tàu điện vì vậy tôi đi làm rất thuận tiện. It is prohibited to park the car close to the store. Đỗ xe gần cửa hàng bị cấm. My parents want to find a house close to the supermarket. Bố mẹ tôi muốn tìm một căn nhà gần siêu thị. Across Chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn Across để nói vật hoặc người ở phía bên kia. Ví dụ The fashion shop is across the street. Cửa hàng quần áo ở bên kia đường. He suddenly saw Susan across the room. Anh ấy đột nhiên nhìn thấy Susan ở bên kia đường. Across from/Opposite Hai giới từ chỉ nơi chốn Across from và Opposite đều mang nghĩa là đối diện’. Khác với giới từ Across chúng ta đã học ở phần trên, Across from miêu tả vị trí của địa điểm này trong mối tương quan với vị trí của địa điểm khác. Andy lives in the house across the road from ours. Andy sống trong ngồi nhà ở phía bên kia đường. She was seated across the table from me. Cô ấy ngồi phía bên kia của cái bàn. I used to live opposite a stadium. Tôi từng sống đối diện với một sân vận động. Two players sat opposite each other before they started their game. Hai người chơi ngồi đối diện nhau trước khi họ bắt đầu trận đấu. Hãy chú ý đến sự khác nhau của hai giới từ Across và Across from bạn nhé! Above/Over Cả hai giới từ Above và Over được dùng để miêu tả vị trí của sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn’. Ví dụ They live in a small village in the mountains above the lake. Họ sống trong một ngôi làng nhỏ trong núi trên hồ. There is a sign saying No parking’ above your head. Có một tấm biển Cấm đỗ xe’ ở trên đầu bạn. We put a huge umbrella over the table so we wouldn't get so hot. Chúng tôi đặt một chiếc ô tô trên bàn để tránh nóng. It is forecasted that temperature would not rise over 30 today. Dự báo rằng hôm nay nhiệt độ sẽ không tăng quá 30 độ. Under/Below Trái với Above và Over, hai giới từ chỉ nơi chốn Under và Below miêu tả vị trí của sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp hơn. Ví dụ It’s hard to believe that there is an underground system below the building. Thật khó để tin là có một hệ thống tàu ngầm ở dưới tòa nhà. Ghosts live under your bed. Những con ma sống dưới gầm giường của bạn. How long can he hold his breath under the water? Anh ấy có thể nín thở trong bao lâu? Gold miners work below the surface. Những người thợ khai thác vàng làm việc dưới mặt đất. Inside/Outside Hai giới từ chỉ nơi chốn Inside và Outside mang ý nghĩa trái ngược nhau. Inside là bên trong khi Outside là bên ngoài. Ví dụ Please put the rubbish into the bin. Làm ơn bỏ rác vào trong thùng rác. I didn’t see your bag inside my car. Tôi không nhìn thấy túi của bạn trong xe của tôi. Let’s go outside and buy something to eat! Đi ra ngoài và mua gì đó để ăn đi! It’s raining heavily outside. Don’t forget to bring your umbrella. Ngoài kia trời đang mưa rất nặng hạt. Đừng quên mang ô theo. Up/Down Giới từ Up được dùng với nghĩa là lên trên. Ngược lại, giới từ Down có nghĩa là đi xuống. Ví dụ The rock is falling down. It’s too dangerous to drive. Tảng đá đang rơi xuống. Quá nguy hiểm để lái xe. Carol is climbing up the mountain. Carol đang leo lên ngọn núi. Around, Among, Against 1. Giới từ Around mang nghĩa là xung quanh. Ví dụ He usually jogs around the park in the early morning. Anh ấy thường chạy bộ quanh công viên vào sáng sớm. The kids are running around the playground. Bọn trẻ đang chạy vòng quanh sân chơi. 2. Giới từ chỉ nơi chốn Among đồng nghĩa với giới từ Between. Tuy nhiên, khác với Between, giới từ Among diễn tả vật được đặt giữa số lượng lớn các vật, thường nói về sự lựa chọn. Ví dụ He finally found his visa among the clothes in the wardrobe. Anh ấy cuối cùng cũng tìm thấy visa ở giữa đống quần áo trong tủ. Pop music is still popular among young people. Nhạc pop vẫn rất phổ biến trong giới trẻ. 3. Chúng ta dùng Against khi muốn miêu tả người hoặc vật dựa vào đâu. Ví dụ Linda is against the wall. She looks tired. Joly đang tựa vào tường. Cô ấy trông có vẻ rất mệt mỏi. Put the guitar here, against the table. Đặt ghita ở đây, dựa vào cái bàn. 3. Bài tập ứng dụng Bài 1. Gạch chân dưới đáp án đúng at/in/on 1. They went to a concert at/in/on the National Hall. 2. It was a very slow bus. It stopped at/in/on every bus stop. 3. My grandparents live at/in/on a small town about 30 miles from Tokyo. 4. We haven't seen Lily for a long time. We last saw her at/in/on John's wedding. 5. We stayed a very luxury hotel when we were at/in/on Manchester. 6. There were about fourteen rooms at/in/on the hotel. 7. I don't know where my suitcase is. Perhaps I left it at/in/on the station. 8. "Where were you on Thursday morning?' 'I was at/in/on my grandmother’s house.’ 9. There must be somebody at/in/on the building. The lights are turned on. 10. The art exhibition at/in/on the Museum closes on Sunday. 11. Shall we go to school at/in/on your car or mine? 12. I didn't expect him to be at/in/on home. I thought he'd be at/in/on work. 13. 'Did you like the latest movie?' 'Yes, but it was too cold at/in/on the theater.' 14. Sarah lives at/in/on Stanford. She's a junior at/in/on Stanford University. Bài 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng across hoặc over. Nếu cả hai đều đúng, điền across/over 1. After I'd finished work I walked ………the car park to where Ruth was waiting. 2. They own a house …………….. the river in Richmond. 3. The gate was locked so we had to climb ………….. the wall. 4. You're not allowed to go ……………….. the railway line. You have to use the bridge. 5. She was the first woman to row alone …………… the Atlantic 6. Nuclear waste continues to be transported campaigners ………… the country, despite objections from campaigners. 7. The traffic was busy on the main road so we walked ……………….. the pedestrian crossing. 8. She leaned out …………….. the balcony rail and looked for Philip in the square below. Bài 3. Gạch chân đáp án đúng 1. It took several minutes to walk across/ over/ along/ through the corridor to the exit. 2. Across/ Over/Along/ Through the table I could see Oliver looking at his watch. 3. He fell across/ over/ along/ through the floor into the cellar below. 4. I could see Bob across/ over/along/ through the other side of the river. 5. He cycles thousands of miles each year all across/over/ along/ through the country. 6. Hotels have been built across/ over/ along/ through the beach for about kilometers north the town. Bài 4. Gạch chân đáp án đúng 1. For a couple of days I've had a pain between/ among my shoulder blades. 2. He couldn't find a microphone between/ among all the recording equipment he had with him. 3. It would be easier to read if you put a line space between/among the paragraphs. 4. In the photograph Val is standing between/ among her parents. 5. The lost manuscript was discovered between/ among the thousands of books in the cellar. 6. The buffet is towards the middle of the train between/ among first and second class seating. 7. She carried trays of drinks and food between/ among the crowd of guests in the room. 8. I couldn't see Robbie between/ among the audience, although he said he would be there. 9. Rebecca commutes between/ among her flat in London and her sister's home in Halifax. Đáp án Bài 1. 1. at 2. at 3. in 4. at 5. at/in ……… in 6. in 7. on 8. at 9. in 10. at 11. in 12. at….. at 13. in 14. in….. at Bài 2. 1. across 2. across/over 3. over 4. across/over 5. across 6. across 7. across 8. over Bài 3. 1. along/through 2. Across 3. through 4. across/over 5. over 6. along 4. 1. between 2. among 3. between 4. between 5. among 6. between 7. among 8. among 9. between Giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất phong phú và dễ nhầm lẫn nếu chúng ta không chú ý. Sau khi học về giới từ chỉ nơi chốn, khi có người nhờ bạn chỉ đường đến một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã nắm được cách miêu tả vị trí rồi phải không? Nhớ lưu bài viết lại để ôn tập khi cần thiết bạn nhé! Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY nhé! Chúc các bạn học tập tốt.
Uploaded byDao Carol 0% found this document useful 0 votes21 views3 pagesCopyright© © All Rights ReservedShare this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?Report this Document0% found this document useful 0 votes21 views3 pagesBÀI TẬP GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐNUploaded byDao Carol Full descriptionJump to Page You are on page 1of 3Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.
Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án Bài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được Bostonenglish biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,… cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi. bài tập giới từ chỉ nơi chốn Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong câu. Các giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác nhau. Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn Giới từ IN Giới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể là Quốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụ Văn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòng Phương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền Tây Bạn đang xem bài viết tại Giới từ ON Giới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là trên. Tên đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà Trưng Chỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnh Bề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bàn Phương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýt Giới từ AT Chúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sau Vừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương Vương Nơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại học Chỉ vị trí at the centre of ở giữa Địa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bay Giới từ IN FRONT OF Giới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó. Ví dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàng Bạn đang xem bài viết tại Giới từ BEHIND Trái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía sau. Ví dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofa Giới từ NEXT TO/BESIDE Cả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh nhau. Ví dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viên Ví dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôi Giới từ NEAR/CLOSE TO Giới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa này. Ví dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company” “Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.” Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sông Giới từ BETWEEN Giới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn lại. Ví dụ Look over there! Our car is between the container and the truck. Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàng Giới từ ACROSS Chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên kia. Ví dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đường Giới từ ACROSS FROM / OPPOSITE Giới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm khác. Ví dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điện giới từ chỉ nơi chốn Giới từ ABOVE/OVER 2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn. Ví dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng ta Lưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định Ví dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độ Bạn đang xem bài viết tại Giới từ UNDER/BELOW 2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp hơn. Ví dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái cây Lưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định. Ví dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nước Ví dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độ Giới từ INSIDE / OUTSIDE Đây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên ngoài. Ví dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ăn Ví dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đó Giới từ UP/DOWN Giới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là xuống. Ví dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núi Ví dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồi Giới từ AROUND Giới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung quanh. Ví dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng ta Giới từ AGAINST Khi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINST Ví dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đèn Giới từ AMONG Khác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa chọn. Ví dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này? Giới từ FROM Chúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đó Ví dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật Bản Ví dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia giới từ chỉ nơi chốn thường gặp ✔️ Nội dung liên quan ? Giới từ chỉ thời gian. ? Giới từ chỉ sự di chuyển ? Cách dùng In On At ? Bảng giới từ. Bạn đang xem bài viết tại Bài tập giới từ chỉ nơi chốn 1 I eat…….home with my family A. at B. in C. on D. beside 2 May comes……..April. A. before B. after C. from D. against 3 There is a clock………the wall in class. A. near B. across C. on D. at 4 Wher is Susan? She is sitting………Jim. A. on B. under C. between D. next to 5 We’re studying………Sai Gon University. A. at D. from 6 There are 40 students…….the class. A. inside B. in C. at D. over 7 My pen is…….the books and the computer. A. among B. down C. up D. between 8 I saw a mouse……the chair. A. among B. between C. in D. behind 9 My house is……to the hospital. A. close B. near C. opposite D. across 10 We come……Viet Nam. A. in B. above C. from D. below Đáp án 1 A 2 B 3 C 4 D 5 A 6 B 7 D 8 D 9 A 10 C Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh số 1 có đáp án do VnDoc biên soạn, hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ trong chương trình học môn tiếng Anh đạt hiệu quả. Bài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được VnDoc biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,… cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi. There are 10 questions and each question has only one true answer. 1. There are two students ________ the class. 2. The oranges are not in the basket. They are _______ the table. 3. My pencil is __________ the books and the notebooks. 4. The red car is ________ of the house. 5. There isn’t anything __________ my pocket. 6. Some student are waiting in _______ the classroom. 7. Our house is ________ to the supermarket. 8. Oh my God! I saw a mouse __________ the sofa. 9. There is a big supermarket _______ the park. 10. The children are playing _______ the garden. Choose the correct preposition. 1. The picture is ____ the wall. 2. The desks are ____ the blackboard in the classroom. 3. The cat always sleeps ____ my bed. Bạn đang xem bài viết tại 4. The lamp is ____ the table. 5. The cat is ____ the boy and the girl. 6. There is a bench ____ my house. 7. There are apple trees ____ the house. 8. The bookshop is ____ the bank. Complete the exercise according to the picture. 1. ___________ the picture, I can see a woman. 2. The woman is sitting ____________ a table. 3. She is sitting ____________ a chair. 4. There is another chair _____________ the woman. 5. Her feet are ___________ the table 6. The woman is holding a cup _____________ her hands. 7. ___________ the table are a laptop, a paper, a calculator, an appointment calendar, two pens and a muffin. 8. The woman is looking _______________ her laptop. 9. The woman’s bag is ____________ the table. Choose the best answer. 1. I have photographs of my family _______ the wall of my office. 2. Mr. Smith’s jacket is _______ the closet. 3. Where’s John? He’s over there. He’s standing________ Ellen. 4. It arrives_________ Chicago at ten o’clock. 5. The teacher stands ________the class. 6. There is a map on the wall just ________ the teacher’s desk. 7. February comes________ March 8. July comes ________ June. 9. “Tall” is the opposite ________”short” 10. I always eat ______home. Đáp án đúng của hệ thống Trả lời đúng của bạn Trả lời sai của bạn Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Bài tập luyện tập giới từ chỉ nơi chốn Đề 1 1. The wine is ______ the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s ______ the bookshelf. 3. Jennifer is ______ work. 4. Berlin is ______ Germany. 5. You have something ______ your face. 6. Turn left ______ the traffic lights. 7. She was listening to classical music ______ the radio. 8. He has a house ______ the river. 9. The answer is ______ the bottom of the page. 10. Julie will be ______ the plane now. 11. There are a lot of magnets ______ the fridge. 12. She lives ______ London. 13. John is ______ a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you ______ the airport. 15. She stood ______ the window and looked out. 16. The cat is ______ the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already ______ bed. 18. I waited for Lucy ______ the station. 19. There was a picture of flowers ______ her T-shirt. 20. She has a house ______ Japan. Answers 1. The wine is in the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s on the bookshelf. 3. Jennifer is at work. 4. Berlin is in Germany. 5. You have something on your face. 6. Turn left at the traffic lights. 7. She was listening to classical music on the radio. 8. He has a house on the river. 9. The answer is at the bottom of the page. 10. Julie will be on the plane now. 11. There are a lot of magnets on the fridge. 12. She lives in London. 13. John is in a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you at the airport. 15. She stood at the window and looked out. 16. The cat is in the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already in bed. 18. I waited for Lucy at the station. 19. There was a picture of flowers on her T-shirt. 20. She has a house in Japan
Nếu trong bài trước chúng ta tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian thì hôm nay IIE Việt Nam giúp bạn kiến thức giới từ chỉ nơi chốn. Có một số từ như in, on, at chúng ta cũng từng sử dụng trong việc diễn tả thời gian, vậy đối với nơi chốn, chúng có gì đặc biệt không? Hay ngoài in, on, at ra còn những giới từ nào khác? Mời các bạn xem bài viết bên đang xem Bài tập về giới từ chỉ vị tríKiến thức giới từ chỉ nơi nghĩa giới từ chỉ nơi chốnGiới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác dùng giới từ chỉ nơi chốnGiới từ INGiới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể làQuốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụVăn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòngPhương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền TâyGiới từ ONGiới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà TrưngChỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnhBề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bànPhương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýtGiới từ ATChúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sauVừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương VươngNơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại họcChỉ vị trí at the centre of ở giữaĐịa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bayGiới từ IN FRONT OFGiới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàngGiới từ BEHINDTrái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofaGiới từ NEXT TO/BESIDECả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viênVí dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôiGiới từ NEAR/CLOSE TOGiới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company”“Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.”Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sôngGiới từ BETWEENGiới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn dụ Look over there! Our car is between the container and the truck.Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàngGiới từ ACROSSChúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đườngGiới từ ACROSS FROM / OPPOSITEGiới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điệnGiới từ ABOVE/OVER2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng taLưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố địnhVí dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độGiới từ UNDER/BELOW2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái câyLưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố thêm Biến Đổi Gương Mặt Của Minh Hằng Qua 11 Năm, Mặt Mộc Nhợt Nhạt Của Minh Hằng, Thủy TiênVí dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nướcVí dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độGiới từ INSIDE / OUTSIDEĐây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ănVí dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đóGiới từ UP/DOWNGiới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núiVí dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồiGiới từ AROUNDGiới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng taGiới từ AGAINSTKhi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINSTVí dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đènGiới từ AMONGKhác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này?Giới từ FROMChúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đóVí dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật BảnVí dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia✔️ Nội dung liên quan? Giới từ chỉ thời gian.? Giới từ chỉ sự di chuyển? Cách dùng In On At? Bảng giới tập giới từ chỉ nơi chốn1 I eat…….home with my familyA. at B. in C. on D. beside2 May comes…….. before B. after C. from D. against3 There is a clock………the wall in near B. across C. on D. at4 Wher is Susan? She is sitting……… on B. under C. between D. next to5 We’re studying………Sai Gon at D. from6 There are 40 students…….the inside B. in C. at D. over7 My pen is…….the books and the among B. down C. up D. between8 I saw a mouse……the among B. between C. in D. behind9 My house is……to the close B. near C. opposite D. across10 We come……Viet in B. above C. from D. belowĐáp án1 A 2 B 3 C 4 D 5 A6 B 7 D 8 D 9 A 10 CGiới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Sau bài học hôm nay, khi có người muốn hỏi bạn một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã biết cách miêu tả vị trí rồi phải không? Giới từ chỉ nơi chốn không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Hãy ghi nhớ để dùng chính xác nhé!